ĐỜI NGƯỜI VÀ SỐ MẠNG

 

 

 
DỊCH LƯ VN
XEM CHỈ TAY
PHÉP BẤM ĐỘN
PHƯƠNG THUẬT
PHÉP BÓI BÀI
XEM CHỮ
PHÉP XEM TƯỚNG
PHONG THỦY

   TÀI LIỆU THAM KHẢO

Sorry, no java browser

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                     Trang Chủ                                  Gởi Ư Kiến  

THẬP ỨNG

 

          Phải dựa vào thập ứng mà luận quẻ cho chính xác, v́ có thể cùng ngày giờ, năm, tháng mà đoán quẻ cho nhiều người. Không lẻ quẻ giống nhau, hoặc hôm nay lập được 1 quẻ, mai cũng lập được 1 quẻ ấy, có thể đoán sự việc biến chuyển giống nhau được không?

            Thập ứng gồm có: chính ứng, hộ ứng, biến ứng, phương ứng, nhật ứng, khắc ứng, ngoại ứng, thiên thời ứng, địa lư ứng và nhân sự ứng.   

  1. Chính Ứng

  1. Hộ Ứng

  1. Biến Ứng

  1. Phương Ứng

  1. Nhật Ứng

  1. Khắc Ứng

  1. Ngoại Ứng

  1. Thiên Thời Ứng

  1. Địa Lư Ứng

  1. Nhân Sự Ứng

  1. Chính Ứng.

            Là sự ứng của chính quái, đó là sự tốt xấu ứng vào thể quái và dụng quái của bản quái.

  1. Hộ Ứng

            Là sự tốt xấu, ứng hiện của hộ quái.

  1. Biến Ứng

            Là sự tốt xấu, ứng hiện của biến quái.

  1. Phương Ứng

            Là xem người tới chiêm quẻ ở phương vị nào đến. Phương vị của người coi quẻ ứng với quẻ nào. Đấu với thể quái nếu sinh thể quái hay tỵ ḥa th́ tốt, c̣n khắc thể quái hoặc thể quái sinh quẻ ứng với phương vị người xem quẻ là xấu (Thí dụ người xem quẻ ở Bắc phương tới, phương vị này ứng với quẻ Khảm, nếu thể quái thuộc hành mộc th́ tốt, c̣n thể quái thuộc hành kim th́ xấu.)

  1. Nhật Ứng

            Là ngày xem thuộc hành ǵ, nếu sinh thể quái th́ tốt, tỵ ḥa cũng tốt. Thí dụ thể quái là Ly, ngày xem là ngày Tuất (thuộc Thổ); như vậy là Hỏa (Ly) sinh Thổ: thể quái sinh nhật ứng xấu.

  1. Khắc Ứng

            Là phép của tam yếu. Trong lúc xem quẻ, tùy theo nghe thấy triệu tốt xấu mà đoán cát hung. Triệu tốt, quẻ tốt là tốt, quẻ xấu th́ đoán xấu nhưng cũng không phải tuyệt vọng..v..v..

  1. Ngoại Ứng

            Là sự ứng của ngoại quái.Trong lúc xem quẻ, t́nh cờ thấy ngoại vật tới. Thí dụ thấy có ông già đi tới, ông già là ngoại ứng thuộc Càn. Đấu quẻ ngoại ứng hay ngoại quái với thể quái mà luận đoán. Thể sinh hay khắc thể th́ xấu, tỵ hoà hay sinh thể và thể khắc là tốt.

  1. Thiên Thời Ứng

            Là quẻ ứng với thiên thời lúc xem quẻ. Thí dụ : trời tạnh ráo sáng sủa là Ly, trời mưa tuyết là Khảm, gío là Tốn, sấm là Chấn, trời trong sáng không mây mù là Càn. Thí du: trời tạnh ráo (Ly) mà thể quái là Ly (tỵ ḥa): tốt. Trời mưa, thể quái Khảm: tốt (Hỏa khắc Thủy). Trời mưa, thể quái Khảm: tốt .Hỏa mà gặp Sấm (Mộc) sinh tốt..v..v...

  1. Địa Lư Ứng

            Là quẻ ứng với nới xem quẻ. Xem quẻ ở nơi rừng trúc, hoặc chỗ cây cối rừng rậm là thuộc Chấn, Tốn; nơi  sông hồ, suối biển là Khảm; ở chỗ ḷ bếp, gần lửa là Ly; ở chỗ có gạch ngói, ḷ gốm, đất cát là Khôn, chỗ hang núi là Cấn.

  1. Nhân Sự Ứng

            Là quẻ ứng với nhân sự mà t́nh cờ  gặp thấy đang lúc xem quẻ. Thí dụ nghe tiếng cười đùa vui vẻ là tốt, nghe tiếng khóc than là xấu. Hoặc thấy ông già, bà lăo, thiếu nữ, trưởng nam, ..v..v.., xét thuộcquẻ nào mà đấu với thể quái.

            Thí dụ về thập ứng:

            Xem bịnh tật, trong quẻ hộ và biến thấy nhiều quẻ khắc thể. Trong bản quái lại không có quẻ sinh thể th́ đoán là không tốt. Lại xem sự suy vượng của thể quái. Nếu thể quái vượng, như thể quái thuộc Kim, xem vào mùa Thu chẳng hạn, cũng c̣n có hy vọng. Nếu thể suy tức không có phục sinh, lại xem chữ Ứng (Thập Ứng): trong trường hợp ứng quái sinh thể th́ nguy cơ c̣n có thể cứu vớt được. C̣n như ứng quái lại khắc thể quái nữa th́ không thể nào được yên ổn.

 


12/31/2004 01:40:11 PM