TÀI LIỆU THAM KHẢO
|
|
Đường
Tâm
Đạo
|
|
-
Đường
Tâm Đạo dài, rộng:
T́nh cảm rất dồi dào,
đa t́nh. |
|
-
Đường
Tâm Đạo chạy suốt ngang ḷng bàn tay: Người có
nhiều t́nh cảm nhưng thay đổi rất nhanh.
T́nh cảm rất cực
đoan có thể diễn tả bằng câu nói như sau: "Thương ai thương cả
đường đi, ghét ai ghét cả tôn ti họ hàng." Hay ghen, đa cảm. |
|
-
Đường
Tâm Đạo có những đường chỉ nhỏ chạy xéo xuống đường
trí đạo: Tánh hay chán chường, thay đổi. |
|
-
Đường
Tâm Đạo có nhánh ở cuối đường nơi g̣ Mộc tinh và quẹo
xuống đường trí đạo: Tánh thích sống về quá khứ. |
|
-
Đường
Tâm Đạo quá ngắn (hoặc dài mà nhạt hay mảnh khảnh):
Tánh lạnh lùng, ích
kỷ. |
|
-
Đường
Tâm Đạo có cù lao: hay lo nghĩ mệt trí. |
|
-
Đường
Tâm Đạo nằm gần sát với đường trí đạo: Hay so đo,
suy tính, ích kỷ. |
|
-
Đường
Tâm Đạo lan rộng nhưng không đậm, không sâu: Dễ
bị khích động, mau cảm xúc. |
|
-
Hai đầu Đường
Tâm Đạo đều có nhánh chẻ đôi: Con người hiền lành,
nhiều t́nh cảm. |
|
-
Đường
Tâm Đạo phân ra làm 2 mảnh: Người bạn gái thường
có tính hay nghi ngờ lung tung. T́nh cảm dồi dào. |
|
-
Đường
Tâm Đạo có nhiều chỉ nhỏ cắt: Giàu t́nh cảm. |
|
-
Đường
Tâm Đạo có 2 nhánh rẽ (Một nhánh đI vào g̣ Mộc tinh
và nhánh kia chạy vào lóng thứ ba của ngón trỏ): Trung thành
thiết tha trong t́nh yêu nhưng lại không gặp được cuộc t́nh theo
ư muốn. |
|
-
Đường
Tâm Đạo rơ ràng, phân minh, không rộng, không quá
ngắn, không quá dài, không quá đậm, không quá mờ, không bị đường
chỉ nào cắt: Người hiền hậu, trung chính. |
|
-
Đường
Tâm Đạo chạy đến vị trí nằm giữa hai ngón trỏ và ngón
giữa: Người bạn gái đàng hoàng, thực tế trong t́nh cảm.
Không mơ mộng, lăng mạn. Biết giữ ǵn hạnh phúc lứa đôi. |
|
|
-
Đường
Tâm Đạo có cù lao: T́nh yêu không trọn vẹn, không
hợp ư, có sự phản bội trong t́nh yêu. |
|
-
Đường
Thái Dương có cù lao: Cản trở sự phát triển của tài năng. |
|
-
Đường
May Mắn có cù lao ở gần cuối đường: Ngoại t́nh. |
|
-
Đường
Định Mạng có cù lao nằm ở giữa: Mạnh về dục t́nh. |
|
-
Đường
Tâm Đạo cắt ngang bàn tay (c̣n gọi là bàn tay chữ
nhất nếu cả 2 bàn tay đều như thế): Mẫu người một khi đă
thương th́ thương hết ḿnh, nhưng khi đă ghét th́ lại ghét cay
ghét đắng. Đây cũng là mẫu người hay ghen mà ghen dữ dội nữa.
* Bấm vào trong h́nh
để xem h́nh lớn hơn. |
|
-
T́nh
cảm bùng nổ mạnh vào phút cuối đưa đến hôn nhân. |
|
-
Sẽ
gặp người tài danh và đi đến hôn nhân. |
|
-
Đi
vào đường yêu đương quá sớm. |
|
-
Mối t́nh cảm bị quấy phá và được hồi phục lại. |
|
-
Trí
tuệ cao, nhẫn nại. Có bệnh liên hệ đến năo bộ, thần kinh. |
|
-
Người
nữ hay đùa giỡn với ái t́nh nên dễ bị ảnh hưởng đến thần kinh.
Nếu là nam giới th́ ngược lại. |
|
-
Cuộc đời có lần đă lỡ bước
sang ngang, sau mới được hạnh phúc. |
|
-
Người
nữ có chồng nhiều nghị lực, trí tuệ. bản thân của người nữ cũng
là người tài giỏi nhưng bị danh vọng chi phối. Người nam th́
ngược lại. |
|
-
Thường
bị bạn bè chi phối. Ư tưởng không cố định. Sức khỏe yếu. |
|
-
Hệ
thống bài tiết bị xáo trộn. |
|
-
Háo
sắc. Dễ bị t́nh cảm chi phối. |
|
-
Hay
lo nghĩ, suy tư. Dễ bị bệnh tim. |
|
-
Dễ
bị mồ côi sớm. |
|
-
Dấu
hiệu bị bệnh trong khoảng thời gian xuất hiện dấu chữ thập. |
|
-
Người
nữ gặp phải ông chồng hiếu sắc, đa t́nh nên dễ xảy ra t́nh cảm
tay ba. |
|
-
Người
nữ gặp nhiều chuyện không may khiến bị đau khổ. Nếu có chồng th́
người chồng có thể bị bệnh liên quan đến thần kinh. |
|
-
Người
nữ có chồng hay gặp chuyện rủi ro mà bản thân cũng không kém.
Đàn ông th́ ngược lại. |
|
-
Người
nữ có vấn đề về thần kinh. Đàn ông th́ ngược lại. |
|
-
Người
nữ không có khả năng xă giao nên t́nh cảm dễ bị trắc trở. Đàn
ông th́ ngược lại. |
|
-
Người
nữ hay lấn lướt chồng. Có tính tự lập. |
|
-
T́nh
cảm gặp nhiều trở ngại. |
|
-
Người
nữ có chồng vui giận không để lộ nên cần phải lưu ư. Đàn ông th́
ngược lại. |
|
-
Có tài năng đặc biệt nhưng
lại muộn màng về chuyện lập gia đ́nh. Khi yêu th́ hết ḷng. Khao
khát ái t́nh. |
|
-
Tinh
thần phản kháng mạnh mẽ. Phụ nữ thích cuộc sống bên ngoài xă hội
hơn là trong gia đ́nh. |
|
-
Người
nhạy bén nhưng không được thành thật. |
|
-
Nữ
nhân có chồng tốt nhưng nóng tánh. Gia đ́nh được yên vui. Đàn
ông th́ ngược lại. |
|
-
Đường
Tâm Đạo có những đường rạch dài và sâu: Sanh con
trai.
-
Đường
Tâm Đạo có những đường rạch ngắn và nhạt: Sanh
con gái. (có thể sinh đôi) |
|
-
Dễ
gặp thất bại trong t́nh cảm. thường hay phản bội lại người thân. |
|
-
Xă
giao giỏi nhưng tự cao. Ưa đố kỵ. Tự xem ḿnh là trung tâm vũ
trụ. |
|
-
Người khỏe mạnh, đầy
sức sống. Mạnh về t́nh dục. |
|
-
Người
nữ có chồng có tài ngoại giao nhưng lại hay coi thường vợ nên
gia đ́nh khó được hạnh phúc. Nếu là đàn ông th́ ngược lại. |
|
|
-
Người
nữ bản thân hay bị đau yếu mà chồng cũng bị yếu thần kinh. Đàn
ông th́ ngược lại. |
|
|
-
B́nh
tỉnh, lănh đạm, khô khan, vô t́nh. |
|
-
Người
sống bằng nội tâm. |
|
-
Vui buồn không lộ rơ. |
|
-
T́nh
cảm khó được trọn vẹn.. |
|
-
Có
thể bị bệnh tim đột ngột. |
|
-
Đột
nhiên bị t́nh phụ. |
|
-
Người
nữ gặp nhiều phiền năo về t́nh cảm, có khi phải đi đến ly dị.
Nam giới th́ ngược lại. |
|
|
-
Người
nữ có tánh tự lập, đôi khi có tinh thần phản kháng. Người nam
lại hay phó thác cho người phối ngẫi của ḿnh. |
|
|
-
Không
ngừng chạy theo lư tưởng t́nh yêu. Nhạy cảm. Hay lo lắng, đa sầu,
đa cảm. Hay nghĩ tới tha nhân. |
|
-
T́nh
cảm được quân b́nh. Nghiêm túc. Không thiên lệch. |
|
-
Khi chào đời thường gặp điều
không như ư. |
|
-
Hay
lo lắng, suy tư. Bệnh về mắt, tinh thần. |
|
-
Có
chồng tài giỏi và có địa vị cao trong xă hội. |
|
-
Người
nữ giỏi giang. Khi yêu ai th́ yêu hết ḷng. Đàn ông th́ ngược
lại. |
|
-
Người nữ có chồng
gặp chuyện buồn về t́nh cảm. Đàn ông th́ ngược lại. |
|
|
-
Người
nữ xốc vác, hăng hái.
Đàn ông th́ ngược
lại. |
|
-
Thành
công về t́nh cảm. |
|
-
T́nh
cảm gặp trở ngại. |
|
-
Dễ
bị thất t́nh. |
|
-
T́nh
cảm có lần bị chia ly. |
|
-
Bị
bệnh về tim mạch. |
|
-
Có
sức quyến rũ người khác phái. Dễ yêu, dễ giận hờn. Có duyên, có
tài ngoại giao. |
|
-
Háo
sắc. Một khi đă say mê th́ t́m đủ mọi cách để đạt cho bằng được.
Nhiệt t́nh nhưng hay sai sót, bồng bột. |
|
-
Người
có khả năng về thương mại, chính trị. Có tinh thần trách nhiệm
cao. Có khả năng quan sát nhạy bén. |
|
-
Người
có tánh trầm tĩnh, vui buồn không lộ rơ. Người nữ có chồng hay
gặp nhiều trở ngại.
Đàn ông th́ ngược
lại. |
|
|
-
Người
nữ có chồng tốt, công danh thành đạt. Đàn ông có vợ giỏi giúp
chồng thành công. |
|
|
-
Người
nữ có khả năng xă giao kém. T́nh cảm bị nhiều trắc trở.
Đàn ông th́ ngược
lại. |
|
-
Người nữ gặp phải người
chồng nóng nảy, vô t́nh, dễ đi đến chỗ ly dị. Đàn ông th́ ngược
lại. |
|
-
Người nữ có chồng đa t́nh,
đa cảm. Tuy được nhiều người thương yêu nhưng vợ v́ đó mà hay
đau khổ, ghen tuông. Đàn ông th́ ngược lại. |
|
-
Người nữ có chồng chung thủy
nhưng sinh hoạt gia đ́nh không vui. Đàn ông th́ ngược lại. |
|
-
Người nữ có chồng
sức khỏe không tốt. T́nh cảm không được hạnh phúc. Đàn ông th́
ngược lại. |
|
|
-
Người nữ có chồng tuy có
danh vọng nhưng hay ghen. Có tánh chiếm hữu mănh liệt. |
|
|
-
Người nữ ham chú trọng đến
sự nghiệp mà không để ư đến gia đ́nh. Đàn ông th́ ngược lại. |
|
-
Người nữ có chồng bị bệnh
nặng khiến bản thân bị khủng hoảng. Đàn ông th́ ngược lại. |
|
-
Người nữ sớm xa cha mẹ nhưng
gặp được chồng tốt. Tuy lúc đầu hơi bị trở ngại. Đàn ông th́
ngược lại. |
|
-
Người nữ có chồng hiếu sắc
nên dễ xáo trộn về t́nh cảm. Có thể trải qua 2 đời chồng. Đàn
ông th́ ngược lại. |
|
|
-
Người nữ có chồng bị
bệnh mắt hay tinh thần suy yếu khiến người vợ bị đau khổ. |
|
|
-
T́nh yêu được vững bền. |
|
-
Người báo thù, ích kỷ. |
|
-
T́nh cảm chán nản, suy sụp. |
|
-
Hôn nhân may mắn. |
|
|
-
T́nh cảm bị phân cách, trở
ngại. Nhiều xúc cảm. |
|
-
Có người yêu ḿnh và hết
ḷng giúp đỡ. |
|
-
Tư tưởng phóng khoáng |
|
-
Đường
Tâm Đạo sát gần đường trí đạo: Ích kỷ |
|
-
Được giàu có, hạnh phúc. Tha
thiết với t́nh yêu. |
|
-
Hào hoa phong nhă. |
|
-
Cuộc sống an nhàn, hạnh
phúc. |
|
-
Nhờ
cố gắng mà thành công vinh hiển. |
|
-
T́nh
cảm dồi dào. |
|
-
Người khô khan, lănh đạm. |
|
-
Người mộ đạo. Say mê t́m
hiểu sự huyền bí. |
|
-
Bất hạnh hay bị phản bội
trong t́nh yêu. |
|
-
Nhiều cơ hội làm
giàu. |
|
-
Nhờ t́nh cảm hay sự gian dâm
mà giàu có. |
|
-
Ái t́nh mù quáng. |
|
-
Ích kỷ tham lam. Ái t́nh
vụng trộm. |
|
-
Đa cảm. Người có ḷngnhân
đạo. Biết hy sinh cho kẻ khác. |
|
-
Thông minh sáng trí. Đa mưu. |
|
-
Sôi nổi, nồng nhiệt. |
|
-
Thiếu sự xúc cảm. Lạnh lùng. |
|
-
Nhiều mối t́nh nhưng không
bền. |
|
-
T́nh yêu lư tưởng. |
|
-
Mỗi nhánh trên đường tâm đạo
là một cuộc t́nh duyên mới. |
|
-
Yêu dữ dội. Mê đắm. Khó dứt
t́nh. |
|
-
Người trung hậu. Nhiều ḷng
thương người. |
|
-
Máu huyết không đều. |
|
-
Đường
Tâm Đạo sát gần với các ngón: Ích kỷ, ngông cuồng. |
|
-
Gặp lại người t́nh cũ sau
nhiều năm xa cách. |
|
-
Ṿng
đào hoa phía trên Đường
Tâm Đạo : Được nhiều người thương. |
|
-
Ṿng
bị đứt đoạn phía trên Đường
Tâm Đạo : Người đam mê. |
|
-
Thực tế trong ái t́nh. |
|
-
Nhiều dục tính. Ích
kỷ. Tính toán. |
|
-
Dấu hiệu dễ thay đổi nhân
t́nh. |
|
-
Tinh thần bị xáo trộn. Lo
nghĩ, âu sầu. |
|
-
Dễ
gặp tai nạn bất ngờ và nguy hiểm. |
|
-
Hay trở mặt, không thành
thật. Trở ngại trong t́nh yêu. |
|
-
Đường
Tâm Đạo cách xa các ngón: Thay đổi trong t́nh yêu.
Thành công về thương mại. |
|
-
Lao tâm khổ trí. |
|
01/03/2005 08:13:50 PM
|
|