Ngón tay cái
được xem là phần quan trọng nhất của bàn tay. Không có
nó, bàn tay không thể nắm bắt được cái ǵ cả. |
Ngón cái
là ngón quyết định ư chí, lư trí.
Ngón cái ngắn gây
ngưng trệ sự phát huy giá trị của những ngón khác.
Lóng thứ nhất
nẩy nở, to hơn lóng thứ hai nói lên tánh cứng đầu. táo bạo, hay
gây sự. Nếu đầu ngón nhọn th́ tánh trên biết tiết chế. Nếu
ngón
chè bè th́ tật trên tăng. Nếu vuông vức th́ ương ngạnh, cuồng
tín. Nếu thô kệch, không đều th́ thiếu thông minh, ương ngạnh,
vũ phu. Nết cụt và tà đầu là hèn nhát. Nếu
ngắn ngủn th́ hay do
dự, không tự tin, nham hiểm. Nếu mỏng th́ được thông minh. Nếu
nhỏ th́ thiếu ư chí, hẹp ḥi, dễ bị cám dỗ. Nếu
nhỏ th́ dễ bị
sa ngă. Nếu không dang ra xa ngón trỏ th́ gian dối, hẹp ḥi, bị
đàn bà áp đảo. Ngón cái cong về phía sau th́ ham vui. Nữ giới
không trung thành với chồng, thiếu sót việc nội trợ. Nếu
trật
ngược ra sau lưng bàn tay th́ hào hiệp nhưng thiếu kiên nhẫn,
thích b́nh an. |
|
Kích thước
ngón tay cái
Rất dài - Sống bằng lư
trí hơn là t́nh cảm. Bướng bỉnh nhưng không phải lúc
nào cũng khôn ngoan.
Dài - Khả năng tốt về
ư nghĩ cũng như hành động; vấn đề là độc lập và
tự chủ.
Ngắn - tính thiếu quyết
tâm; do dự; lư luận kém
Rất ngắn - Công chuyện
được làm đến nơi đến chốn.
H́nh dạng
ngón tay cái
Dầy - Bản tánh thô sơ;
thường theo cách thô lỗ; quá thật thà.
Bẹt - Tánh t́nh nóng nảy;
bần tiện.
Rộng - Bản tánh
bạo lực. Nếu ngắn ngủn - tính bướng bỉnh.
Mảnh khảnh - Tính nghệ
sĩ , lịch sự, tế nhị.
Cứng - Nhiều khả năng
phán đoán; thường cứng cỏi, thận trọng quá đáng, tính
hay giữ kẽ.
Mềm Dẽo - Tiêu pha
hoang phí, thay đổi bất thường.
|
|
|
Ngón tay dài, mảnh
khảnh :
Tràn trề sức sống. Có nền học vấn tốt và có năng khiếu
thẩm mỹ, thi ca nhưng sự phát triển xảy ra một cách chậm
chạp. |
|
Ngón tay ngắn và cứng
nhắc: Tính khí xấu và hành động ác liệt đối với kẻ thù.
Có tánh bí mật lừa dối và phản bội. Nếu ngón tay ngắn và
mảnh khảnh: người thiếu ư chí và can đảm. |
|
Cấu trúc của ngón
cái không đều: Người bất trung, có thể là một kẻ cướp
và lừa đảo. Có bản tánh bạo động. Thành phần xấu trong
xă hội. |
|
Phần
thứ nhất của móng tay giống
dùi cui và
phần thứ hai thon thả: Người có bản tánh bạo động đến
giết người. Họ không cảm thấy hối hận về hành động xấu
của ḿnh. Nếu phần thứ nhất có h́nh tṛn trơn mượt, họ có tánh ích kỷ.
Tuy họ có khả năng tài chánh dồi dào nhưng họ là những người
keo kiệt. Tuy vậy họ có khả năng thương măi và công việc
nội bộ. |
|
|
Ngón tay
cứng và không
cong vẹo: Người có tính thành thật, kiên nhẫn và bền chí.
Một khi đă quyết định làm ǵ th́ sẽ làm tới cùng. |
|
|
Ngón tay
mềm dẽo
và cong ra sau: thân thiện với mọi người. Có tánh thương người.
Thích hợp trong mọi hoàn cảnh. Rộng răi về tiền bạc. |
|
Khi
người ta duỗi ngón tay cái, nó có 3 vị trí như
sau:
Vị
trí thẳng - Người có sự sắp xếp quân b́nh và
ḷng cường quyết.
Hướng
vào trong - Người có khuynh hướng bạo lực
Hướng
ra ngoài - Người không thích bạo đông.
|
|
Ngón tay no và dầy - Người sốt sắng và tự tin. Nếu phần
thứ
nhứt giống như dùi cui: người có kế hoạch trong bạo động.
Ngón tay dẹp
như mái chèo - Người có tành cứng đầu.
Ngón tay cái vuông
- Người có khả năng quản trị
Ngón tay cái h́nh nón - Người thiếu quyết tâm
|
|
Người
trọng công b́nh. |
|
Người dễ
bùng nổ về t́nh cảm, dễ khóc, dễ giận. |
|
Người bị
yếu sinh lư. |
|
Người có
khả năng làm giàu. |
|
Người cố
gắng làm giàu nhưng thiếu năng lực. |
|
Chỉ về
ḷng ham muốn, tài điều khiển, khát vọng quyền thế.
Ngón dài hơn hết th́ cá
tính trên được phát huy. Nếu gầy lép th́ không thành công.Ngón
cứng th́ chuyên chế khi ở địa vị chỉ huy. Ngón cong như cái móc
th́ ích kỷ, thiếu thận trọng. Lóng chót mà dày th́ mê dâm và
không kềm hăm được.
Nếu ngón tay trỏ dài hơn mức b́nh thường th́ đây
là mẫu người thích chỉ huy, hướng dẫn kẻ khác làm theo ư
muốn của ḿnh. Ngược lại, nếu có chiều dài ngắn mức b́nh
thường th́ lại thích an phận làm kẻ thừa hành. |
|
Ngón trỏ ngắn hơn
ngón áp út nói lên con người hay rụt rè, sợ sệt, hay thối chí,
ngă ḷng. Không có khả năng tự lập. Con người yếu đuối, không tự
chủ. |
|
Ngón
giữa Xác định
ư chí.
Nếu
cao
hơn hai ngón kế bên th́ thích t́m sự an nhàn, trào lộng tế nhị.
Nếu ngắn th́ nông nổi, thiếu chủ định. Lóng chót mà
ngắn nói lên
tánh yêu cuồng sống vội.
Ngón giữa tượng trưng cho sự thận
trọng và năng lực tập trung. Chiều dài b́nh thường của nó
bằng khoảng 3/4 của ḷng bàn tay. |
|
Ngón trỏ dài hơn
ngón giữa nói lên con người hay chế ngự, khống chế người khác.
Là mẫu người nhiều tham vọng và có hoài băo. |
|
Ngón
áp út tượng trưng cho tầm mức giao du, lỗi
lạc, nghệ thuật.
* Ngón trội hơn các
ngón khác --> nghệ sĩ có tài.
* Lóng giữa dài
--> Sáng tác nổi danh.
* Lóng thứ ba dày
--> có khiếu kịch nghệ, chọn màu giỏi, có óc sáng tạo
Nếu ngón tay áp út
dài hơn mức b́nh
thường là mẫu người có khả năng nghệ thuật. Tuy nhiên cũng
có thể là mẫu người có bản tính vô tư hay hoang dă. |
|
Ngón út tượng trưng cho sự thông
minh,tài năng trong lănh vực giao tế. kỹ thuật cũng như trong lănh vực
thương măi.
-
Đầu ngón tṛn --> có tài, khéo léo.
- Ngón cong về phía
sau --> hay ṭ ṃ, lắm chuyện.
- Đầu ngón chè bè
--> có sáng kiến, hoạt động nhiều lợi lộc, dễ rung cảm
- Ngón dài -->
quan sát giỏi, sáng trí, giỏi xă giao. Nếu ngắn th́ ngược lại
- Lóng thứ hai mỏng
mănh --> cờ bạc, tham lam
- Lóng thứ hai dài
--> giỏi thương măi, lư lẽ
- Lóng chót dài
--> có tài hùng biện, xảo trá. Nếu dày th́ dâm, mỏng th́ tỉ mỉ. |
Dạng Thể Ngón Tay
|
|
Ngón oằn èo,
xiêu vẹo, lệch lạc: Người vị kỷ, không thành thật, tiểu tiết,
khó phát triển nghề nghiệp. |
|
Ngón nhọn:
Người nhiều mộng ước, suy tư, lăng mạn, không thực tế nên khó
thành công. Tuy nhiên là người có tài giao tế và dễ chiếm cảm
t́nh người khác. Người có tánh cẩn thận, thông
minh và uyển chuyển trong mọi hoàn cảnh. Có năng khiếu
ngoại giao. Người tin tưởng nhiều về
tôn giáo. Yêu thích những điều đẹp
đẽ, có óc thẩm mỹ. Không có thứ tự
trong suy nghĩ cũng như hành động. Có bệnh
làm biếng kinh niên nhưng lại có một trực
giác khá bén nhậy về mọi vấn đề. |
|
Ngón vuông:
Người thực tế và chọn những công việc có tính các
thực dụng nên dễ thành công.Yêu thích triết học, ngăn nắp, hệ
thống, khoa học xă-hội - có năng khiếu
trong những kế hoạch kinh doanh. Không nhiệt tâm
lắm nhưng có nhiều linh cảm và lư luận. |
|
Ngón ṭe đầu:
Người có tánh bê tha, không biết lo xa, thiếu óc thực tế nên khó
thành công. Sống một cuộc đời tầm thường. |
|
Ngón cứng:
Người có nhiều tham muốn, độc tài, cứng rắn, hay
tranh đua nên khó được cảm t́nh của những người chung quanh. |
|
Ngón h́nh nón
:
Người lao động trí óc. Trau chuốt vẻ bề
ngoài. Không thích những qui điều cứng nhắc.
Có một tinh thần độc lập trong cách nghĩ
cũng như trong hành động. |
|
Ngón h́nh th́a
:
Người theo chủ nghĩa thực dụng, sống
thực tế, hành động độc đoán.
Thích chính trị , công việc quản trị và du lịch.
Họ có tinh thần sáng tạo, lanh lẹ và nghị
lực. |
|
Ngón dài
:
Người siêng năng, ngăn nắp nên dễ thành công. |
|
Ngón ngắn :
Người hấp tấp, nóng nảy nên dễ bị thất bại. |
|
Ngón
mềm :
Người dễ uyển chuyển theo thời nhu thuận hay do dự. |
|
Ngón tṛn :
Người nhân từ đại lượng hay do dự phân vân, không qủa
quyết, hiền lành, điềm đạm, muốn yên phận. |
|
Ngón láng không
mấu gút :
Người nổi danh về nghệ thuật. |
|
Ngón có mấu gút
:
Người thích sưu tầm, nghiên cứu, thích lư luận, triết
lư, sống về nội tâm, hay nghĩ lại, đắn đo. |
|
|
Ngón chè bè hay
h́nh cái bay :
Người hay cáu, hấp tấp, cứng rắn. Nếu
gân guốc, có
mắt gút th́ đó là người nóng tính, tự cao. Nếu là người nữ th́
có thể trở thành gái măi dâm. |
|
Góc 90 độ: Người quân b́nh ư chí trong hành động
Nhỏ hơn
90 độ: It có khả năng tư điều chỉnh trong sư thay đổi
hoàn cảnh.
Lớn hơn 90 độ: Không thích nghe lời khuyên của kẻ khác.
|
|
Một bản ngă quân
b́nh biểu thị qua ngón tay trỏ tiến cao đến phần đáy móng
của ngón tay giữa như trong h́nh.
Một t́nh cảm ổn định
biểu thị qua ngón tay áp út tiến cao đến phần đáy móng của
ngón tay giữa như trong h́nh. |
|
Một sự tự tin vững
mạnh được biểu thị qua ngón tay trỏ tiến
cao hơn phần đáy
móng của ngón tay giữa.
Sự bốc đồng và
khả năng sáng tạo được biểu thị qua ngón tay trỏ tiến
cao hơn phần đáy móng của ngón tay giữa. |
|
Một sự thiếu tự
tin biểu lộ qua ngón tay trỏ không cao hơn phần đáy móng của
ngón tay giữa.
Sự kiềm chế t́nh
cảm được biểu thị qua ngón áp út không vượt cao quá phần
đáy móng của ngón tay giữa. |
|
Khi ngón tay giữa
cao nghều so với các ngón c̣n lại nói lên một bản tính hăng
say mănh liệt.
Khi ngón tay út
có vị
trí tách rời xa khỏi các ngón khác nói lên một bản tính độc
lập và thẳng thắn. |
|
Mắt gút thứ nhất: Hay cải vă,
đa sự, đa nghi, tự phụ. Nam giới gặp nhiều trở lực trong việc làm.
Nữ giới v́ tự kiêu mà sinh hậu qủa tai hại.
Mắt gút thứ hai: Có óc thứ tự,
tài ba, mưu trí dễ thành công. |
|