Thuần Kiền
|
1. CHÍNH YẾU
Kiện dã
|
Cứng mạnh, khô, lớn,
khoẻ mạnh, đức không nghĩ.
|
Thuần
Khôn |
2. NHU THUẬN
Thuận dã
|
Thuận tòng, mềm dẽo, theo
đường mà được lợi, hoà theo lẽ, chịu lấy. |
Truân |
3. GIAN LAO Nạn dã |
Yếu đuối, chưa đủ
sức, ngần ngại, do dự, vất vã, phải nhờ sự giúp đỡ.
|
Mông |
4. BẤT MINH
Muội dã |
Tối tăm, mờ ám, không minh
bạch, che lấp, bao trùm, phủ chụp, ngu dại, ngờ nghệch.
|
Nhu |
5. TƯƠNG HỘI
Thuận dã |
Chờ đợi vì hiểm đằng
trước, thuận theo, quây quần, hội tụ, vui hội, cứu xét,
chầu về. |
Tụng |
6. BẤT HÒA
Luận dã
|
Bàn cãi, kiện tụng,
bàn tính, cải vã, tranh luận, bàn luận.
|
Sư |
7. CHÚNG TRỢ
Chúng dã
|
Đồng chủng, vừa
làm thầy; vừa làm bạn, học hỏi lẫn nhau, níu nắm nhau
qua truông, nâng đỡ. |
Tỷ |
8. CHỌN LỌC
Tư dã |
Thân liền, gạn lọc
mật thiết, tư hữu riêng, trưởng đoàn, chọn lựa. |
Tiểu Súc |
9. DỊ ĐỒNG
Tắc dã |
Lúc bế tắc, không đồng
ý nhau, cô quả, súc oán, chứa mối oán giận, có ý trái lại,
không hoà hợp, nhỏ nhen. |
Lý |
10. LỘ HÀNH
Lệ dã |
Nghi lễ, có chừng mực,
khuôn phép, dẫm lên, không cho đi sai, có ý chặn đường, sái
quá, hệ thống, pháp lý. |
Thái |
11. ĐIỀU HOÀ
Thông dã |
Thông hiểu, am tường,
hiểu biết, thông suốt, quen biết, quen thuộc. |
Bĩ |
12. GIÁN CÁCH
Tắc dã |
Bế tắc, không thông,
không tương cảm nhau, xui xẻo, dèm pha, chê bai lẫn nhau, mạnh ai
nấy theo ý riêng. |
Đồng Nhân |
13. THÂN THIỆN
Thân dã
|
Trên dưới cùng lòng,
cùng người ưa thích, cùng một bọn người. |
Đại Hữu |
14. CẢ CÓ
Khoan dã |
Thong dong, dung dưỡng
nhiều, độ lượng rộng, có đức dày, chiếu sáng lớn.
|
Khiêm |
15. THOÁI ẨN
Thoái dã
|
Khiêm tốn, nhún nhường,
khiêm từ, cáo thoái, từ giã, lui vào trong, giữ gìn nhốt vào
trong, bế cửa. |
Dự |
16. THUẬN ĐỘNG
Duyệt
dã |
Dự bị, dự phòng, canh
chừng, sớm vui vầy. |
Tùy |
17. DI ĐỘNG
Thuận
dã |
Cùng theo, mặc lòng,
không có chí hướng, chỉ chìu theo, đại thể việc di động
thuyên chuyển như chiếc xe.
|
Cổ |
18. SỰ BIẾN
Sự
dã |
Có sự không yên trong
lòng, làm ngờ vực, khua đánh, mua chuốc cái hại, đánh trống,
làm cho sợ sệt, sửa lại cái lỗi trước đã
làm. |
Lâm |
19. BAO QUẢN
Đại
dã |
Việc lớn, người lớn, cha
nuôi, vú nuôi, giáo học, nhà sư, kẻ cả, dạy dân, nhà thầu.
|
Quán |
20. QUAN SÁT
Quan
dã |
Xem xét trông coi, cảnh
tượng xem thấy, thanh tra, lướt qua, sơ qua, sơn phết, quét
nhà. |
Phệ Hạp |
21. CẮN HỢP
Khiết
dã |
Cẩu hợp, bấu vấu,
bấu quào, dày xéo, đay nghiến, phỏng vấn, hỏi han (học hỏi).
|
Bí |
22. QUANG
MINH
Sức
dã
|
Trang sức, sửa sang,
trang điểm, thấu suốt, rõ ràng..
|
Bác |
23. TIÊU ĐIỀU
Lạc dã |
Đẽo
gọt, lột cướp đi, không có lợi, rụng rớt, đến rồi lại
đi, tản lạc, lạt lẽo nhau, xa lìa nhau, hoang vắng, buồn thảm.
|
Phục |
24. TÁI HỒI
Phản dã |
Lại có, trở về, bên
ngoài, phản phục. |
Vô Vọng |
25. XÂM LẤN
Thiên tai dã |
Tai vạ, lỗi bậy bạ,
không lề lối, không qui củ, càn đại, chống đối, khứng
chịu. |
Đại Súc |
26. TÍCH TỤ
Tụ dã |
Chứa tụ, súc tích, lắng
tụ một chỗ, dự trữ, đựng, để dành.
|
Di |
27. DUNG DƯỠNG
Dưỡng dã
|
Chăm lo, tu bổ càng thêm,
ăn uống bổ dưỡng, bồi dưỡng, ví như Trời nuôi muôn vật.
Thánh nhân nuôi người. |
Đại Quá |
28. CẢ QUÁ
Hoạ dã |
Cả quá ắt tai họa,
quá mực thường, quá nhiều, giàu cương nghị ở
trong. |
Thuần Khảm |
29. HÃM HIỂM
Hãm dã |
Hãm vào trong, xuyên sâu
vào trong, đóng cửa lại, gập ghềnh, trắc trở, bắt buộc,
kềm hãm, thắng.. |
Thuần Ly |
30. SÁNG CHÓI
Lệ dã |
Sáng sủa, trống trải,
trống trơn, tỏa ra, bám vào, phụ bám, phô trương ra ngoài.
|
Hàm |
31. THỤ CẢM
Cảm dã |
Cảm xúc, thọ nhận,
cảm ứng, nghĩ đến, nghe thấy, xúc động.
|
Hằng |
32. TRƯỜNG CỬU
Cửu dã
|
Lâu dài, chậm chạp,
đạo lâu bền như vợ chồng, kéo dài câu
chuyện, thâm giao, nghĩa cố tri, xưa, cũ.
|
Độn |
33. ẨN TRÁ
Thoái dã |
Lui, ẩn khuất, tránh đời,
lừa dối, trá hình, có ý trốn tránh, trốn cái mặt đưa thấy
cái lưng. |
Đại Tráng |
34. TỰ CƯỜNG
Chí dã
|
Ý riêng, bụng nghĩ, hướng
thượng, ý định, vượng sức, thịnh đại, trên cao, chót vót,
lên trên, chí khí, có lập trường.
|
Tấn |
35. HIỂN HIỆN
Tiến dã |
Đi
hoặc tới, tiến tới gần, theo mực thường, lửa đã hiện
trên đất, trưng bày.
|
Minh Sản |
36. HẠI ĐAU
Thương dã |
Thương tích, bịnh hoạn,
buồn lo, đau lòng, ánh sáng, bị thương.
|
Gia Nhân |
37. NẨY NỞ
Đồng dã |
Người nhà, gia đình,
cùng gia đình, đồng chủng, đồng nghiệp, cùng xóm, sinh sôi,
khai thác, mở mang thêm. |
Khuể |
38. HỔ TRỢ
Quai dã |
Trái lìa, lìa xa, hai bên
lợi dụng lẫn nhau, cơ biến, quai xảo, như cung tên. |
Kiển |
39. TRỞ NGẠI
Nạn dã |
Cản ngăn, chậm lại,
chậm chạp, què, khó khăn.
|
Giải |
40. NƠI NƠI
Tán dã |
Làm cho tan đi như làm
tan sự nguy hiểm, giải phóng, giải tán, loan truyền, tuyên
truyền, phân phát, lưu thông, ban rải, ân xá.
|
Tổn |
41. TỔN HẠI
Thất dã |
Hao mất, thua thiệt, bớt
kém, bớt phần dưới cho phần trên là tổn hại.
|
Ích |
42. TIẾN ÍCH
Ích
dã |
Thêm được lợi, giúp
dùm, tiếng dội xa, vượt lên, phóng mình tới.
|
Quải |
43. DỨT KHOÁT
Quyết dã |
Dứt hết, biên cương,
ranh giới, thành phần, thành khoảnh, quyết định, quyết nghị,
cổ phần, thôi, khai lề lối. |
Cấu |
44. TƯƠNG NGỘ
Ngộ dã |
Gặp gỡ, cấu kết, liên kết,
kết hợp, móc nối, mềm gặp cứng. |
Tụy |
45. TRƯNG TẬP
Tụ dã |
Nhóm họp, biểu tình,
dồn đống, quần tụ nhau lại, kéo đến, kéo thành bầy.
|
Thăng |
46. TIẾN THỦ
Tiến dã
|
Thăng tiến, trực chỉ,
tiến mau, bay lên, vọt tới trước, bay lên không trung, thăng
chức, thăng hà. |
Khổn |
47. NGUY
LO
Nguy dã |
Cùng quẫn, bị người
làm ách, lo lắng, cùng khổ, mệt mỏi, nguy cấp, lo hiểm nạn.
|
Tỉnh |
48. TRẦM LẶNG
Tịnh dã |
Ở
chỗ nào cứ ở yên chỗ đó, xuống sâu, vực thẳm có nước,
dưới sâu, cái giếng. |
Cách |
49. CẢI BIẾN
Cải dã |
Bỏ lối cũ, cải cách,
hoán cải, cách tuyệt, cánh chim thay lông.
|
Đỉnh |
50. NUNG ĐÚC
Định
dã |
Đứng
được, cặm đứng, trồng, nung nấu, rèn luyện, vững chắc,
ước hẹn. |
Thuần Chấn |
51. ĐỘNG DỤNG
Động dã |
Rung động, sợ hãi do
chấn động, phấn phát, nổ vang, chấn khởi, chấn
kinh. |
Thuần Cấn |
52. NGƯNG NGHỈ
Chỉ dã |
Ngăn giữ, ở, thôi, dừng
lại, đậy lại, gói ghém, ngăn cấm, vừa đúng chỗ.
|
Tiệm |
53. TUẦN TỰ
Tiến dã |
Từ từ, thong thả đến,
lần lần, bò tới, chậm chạp, nhai nhỏ, nuốt
vào. |
Qui Muội |
54. XÔN
XAO
Tai dã |
Tai nạn, rối ren, lôi
thôi, nữ chi chung, gái lấy chồng.
|
Phong |
55. HÒA MỸ
Đại dã |
Thịnh đại, được mùa,
nhiều người góp sức.
|
Lữ |
56. THỨ YẾU
Khách dã |
Đỗ nhờ, khách, ở
đậu, tạm trú, kê vào, gá vào, ký ngụ bên ngoài, tính cách
lang thang, ít người thân, không chính.
|
Thuần Tốn |
57. THUẬN NHẬP
Thuận dã |
Theo lên theo xuống,
theo tới theo lui, có sự giấu diếm ở trong.
|
Thuần Đoài |
58. HIỆN ĐẸP
Duyệt dã |
Đẹp
đẽ, ưa thích, vui hiện trên mặt, không buồn chán, cười nói,
khuyết mẻ. |
Hoán |
59. LY TÁN
Tán dã |
Lan ra, tràn lan, tán thất,
trốn đi xa, lánh xa, thất nhân tâm, hao hớt.
|
Tiết |
60. GIẢM CHẾ
Chỉ dã |
Ngăn ngừa, tiết độ,
kềm chế, giảm bớt, chùng mực, nhiều thì
tràn. |
Trung Phu |
61. TRUNG THẬT
Tín dã |
Tín thật, không ngờ
vực, có uy tín cho người tin tưởng, tín ngưỡng, ở
trong. |
Tiểu Qúa |
62. BẤT TÚC
Qúa dã |
Thiểu lý, thiểu não,
hèn mọn, nhỏ nhặt, bẩn thỉu, thiếu cường lực.
|
Ký Tế |
63. HIỆN HỢP
Hợp dã |
Gặp nhau, cùng nhau, đã
xong, việc xong, hiện thực, ích lợi nhỏ.
|
Vị Tế |
64. THẤT CÁCH
Thất dã |
Thất bác, mất, thất
bại, dở dang, chưa xong, nửa chừng.
|
|