ĐỜI NGƯỜI VÀ SỐ MẠNG

 

 

 
DỊCH LÝ VN
XEM CHỈ TAY
PHÉP BẤM ĐỘN
PHƯƠNG THUẬT
PHÉP BÓI BÀI
XEM CHỮ
PHÉP XEM TƯỚNG
PHONG THỦY

   TÀI LIỆU THAM KHẢO

Sorry, no java browser

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                  Trang Chủ                                    Gởi Ý Kiến  

Ý Nghĩa Của 64 Dịch Tượng

 

  1. Thiên Trạch Lý
  2. Thiên Hỏa Đồng Nhân
  3. Thiên Lôi Vô Vọng
  4. Thiên Phong Cấu
  5. Thiên Thủy Tụng
  6. Thiên Sơn Độn
  7. Thiên Địa Bỉ
  8. Thuần Kiền
  1. Phong Thủy Hoán
  2. Phong Sơn Tiệm
  3. Phong Địa Quán
  4. Phong Thiên Tiểu Súc
  5. Phong Trạch Trung Phu
  6. Phong Hỏa Gia Nhân
  7. Phong Lôi Ích
  8. Thuần Tốn
  1. Trạch Hỏa Cách
  2. Trạch Lôi Tùy
  3. Trạch Phong Đại Quá
  4. Trạch Thủy Khốn
  5. Trạch Sơn Hàm
  6. Trạch Địa Tụy
  7. Trạch Thiên Quải
  8. Thuần Đoài
  1. Thủy Sơn Kiển
  2. Thủy Địa Tỷ
  3. Thủy Thiên Nhu
  4. Thủy Trạch Tiết
  5. Thủy Hỏa Ký Tế
  6. Thủy Lôi Truân
  7. Thủy Phong Tỉnh
  8. Thuần Khảm
  1. Hỏa Lôi Phệ Hạp
  2. Hỏa Phong Đỉnh
  3. Hỏa Thủy Vị Tế
  4. Hỏa Sơn Lữ
  5. Hỏa Địa Tấn
  6. Hỏa Thiên Đại Hữu
  7. Hỏa Trạch Khuể
  8. Thuần Ly
  1. Sơn Địa Bác
  2. Sơn Thiên Đại Súc
  3. Sơn Trạch Tổn
  4. Sơn Hỏa Bí
  5. Sơn Lôi Di
  6. Sơn Phong Cổ
  7. Sơn Thủy Mông
  8. Thuần Cấn
  1. Lôi Phong Hằng
  2. Lôi Thủy Giải
  3. Lôi Sơn Tiểu Quá
  4. Lôi Địa Dự
  5. Lôi Thiên Đại Tráng
  6. Lôi Trạch Qui Muội
  7. Lôi Hỏa Phong
  8. Thuần Chấn
  1. Địa Thiên Thái
  2. Địa Trạch Lâm
  3. Địa Hỏa Minh Sản
  4. Địa Lôi Phục
  5. Địa Phong Thăng
  6. Địa Thủy Sư
  7. Địa Sơn Khiêm
  8. Thuần Khôn



Thuần Kiền 

1. CHÍNH YẾU 


     Kiện dã

 

Cứng mạnh, khô, lớn, khoẻ mạnh, đức không nghĩ.



Thuần Khôn 

2. NHU THUẬN


    Thuận dã

 

Thuận tòng, mềm dẽo, theo đường mà được lợi, hoà theo lẽ, chịu lấy.



   Truân 

3. GIAN LAO 
    Nạn dã

Yếu đuối, chưa đủ sức, ngần ngại, do dự, vất vã, phải nhờ sự giúp đỡ.



   Mông 

4. BẤT MINH 
    Muội dã

Tối tăm, mờ ám, không minh bạch, che lấp, bao trùm, phủ chụp, ngu dại, ngờ nghệch.



   Nhu 

5. TƯƠNG HỘI 
     Thuận dã

Chờ đợi vì hiểm đằng trước, thuận theo, quây quần, hội tụ, vui hội, cứu xét, chầu về.



 Tụng 

 

6. BẤT HÒA
    Luận dã

 

Bàn cãi, kiện tụng, bàn tính, cải vã, tranh luận, bàn luận.



  Sư 

7. CHÚNG TRỢ 
     Chúng dã

 

Đồng chủng, vừa làm thầy; vừa làm bạn, học hỏi lẫn nhau, níu nắm nhau qua truông, nâng đỡ.



  Tỷ

8. CHỌN LỌC 
     Tư dã

Thân liền, gạn lọc mật thiết, tư hữu riêng, trưởng đoàn, chọn lựa.



  Tiểu Súc 

9. DỊ ĐỒNG 
    Tắc dã

Lúc bế tắc, không đồng ý nhau, cô quả, súc oán, chứa mối oán giận, có ý trái lại, không hoà hợp, nhỏ nhen.



  Lý 

10. LỘ HÀNH 
      Lệ dã

Nghi lễ, có chừng mực, khuôn phép, dẫm lên, không cho đi sai, có ý chặn đường, sái quá, hệ thống, pháp lý.



  Thái 

11. ĐIỀU HOÀ 
       Thông dã

Thông hiểu, am tường, hiểu biết, thông suốt, quen biết, quen thuộc.



   

 

12. GIÁN CÁCH 

Tắc dã

Bế tắc, không thông, không tương cảm nhau, xui xẻo, dèm pha, chê bai lẫn nhau, mạnh ai nấy theo ý riêng.



   Đồng Nhân 

 

13. THÂN THIỆN 

   Thân dã

Trên dưới cùng lòng, cùng người ưa thích, cùng một bọn người.



  Đại Hữu 

 

14. CẢ CÓ 

       Khoan dã

Thong dong, dung dưỡng nhiều, độ lượng rộng, có đức dày, chiếu sáng lớn.



    Khiêm 

 

15. THOÁI ẨN 

      Thoái dã

Khiêm tốn, nhún nhường, khiêm từ, cáo thoái, từ giã, lui vào trong, giữ gìn nhốt vào trong, bế cửa.



  Dự 

 

16. THUẬN ĐỘNG 

       Duyệt dã

Dự bị, dự phòng, canh chừng, sớm vui vầy.



   Tùy 

 

17. DI ĐỘNG 

       Thuận dã

Cùng theo, mặc lòng, không có chí hướng, chỉ chìu theo, đại thể việc di động thuyên chuyển như chiếc xe.



   Cổ 

 

18. SỰ BIẾN 

       Sự dã

Có sự không yên trong lòng, làm ngờ vực, khua đánh, mua chuốc cái hại, đánh trống, làm cho sợ sệt, sửa lại cái lỗi trước đã làm.



    Lâm 

 

19. BAO QUẢN 

       Đại dã

Việc lớn, người lớn, cha nuôi, vú nuôi, giáo học, nhà sư, kẻ cả, dạy dân, nhà thầu.



     Quán 

 

20. QUAN SÁT 

       Quan dã

Xem xét trông coi, cảnh tượng xem thấy, thanh tra, lướt qua, sơ qua, sơn phết, quét nhà.



    Phệ Hạp

 

21. CẮN HỢP 

       Khiết dã

Cẩu hợp, bấu vấu, bấu quào, dày xéo, đay nghiến, phỏng vấn, hỏi han (học hỏi).



    Bí 

 

22. QUANG MINH 

       Sức dã

 

Trang sức, sửa sang, trang điểm, thấu suốt, rõ ràng..



    Bác 

 

23. TIÊU ĐIỀU 

       Lạc dã

Đẽo gọt, lột cướp đi, không có lợi, rụng rớt, đến rồi lại đi, tản lạc, lạt lẽo nhau, xa lìa nhau, hoang vắng, buồn thảm.



    Phục 

 

24. TÁI HỒI 

       Phản dã

Lại có, trở về, bên ngoài, phản phục.



   Vô Vọng 

 

25. XÂM LẤN 

        Thiên tai dã

Tai vạ, lỗi bậy bạ, không lề lối, không qui củ, càn đại, chống đối, khứng chịu.



    Đại Súc 

 

26. TÍCH TỤ 

       Tụ dã

 

Chứa tụ, súc tích, lắng tụ một chỗ, dự trữ, đựng, để dành.

 



  Di 

 

27. DUNG DƯỠNG 

      Dưỡng dã

Chăm lo, tu bổ càng thêm, ăn uống bổ dưỡng, bồi dưỡng, ví như Trời nuôi muôn vật. Thánh nhân nuôi người.



   Đại Quá 

 

28. CẢ QUÁ 

       Hoạ dã

Cả quá ắt tai họa, quá mực thường, quá nhiều, giàu cương nghị ở trong.



 Thuần Khảm 

 

29. HÃM HIỂM 

       Hãm dã

Hãm vào trong, xuyên sâu vào trong, đóng cửa lại, gập ghềnh, trắc trở, bắt buộc, kềm hãm, thắng..



   Thuần Ly 

 

30. SÁNG CHÓI 

       Lệ dã

Sáng sủa, trống trải, trống trơn, tỏa ra, bám vào, phụ bám, phô trương ra ngoài.



   Hàm 

 

31. THỤ CẢM 

       Cảm dã

Cảm xúc, thọ nhận, cảm ứng, nghĩ đến, nghe thấy, xúc động.



   Hằng 

 

32. TRƯỜNG CỬU 

      Cửu dã

Lâu dài, chậm chạp, đạo lâu bền như vợ chồng, kéo dài câu chuyện, thâm giao, nghĩa cố tri, xưa, cũ.



  Độn 

 

33. ẨN TRÁ 

       Thoái dã

Lui, ẩn khuất, tránh đời, lừa dối, trá hình, có ý trốn tránh, trốn cái mặt đưa thấy cái lưng.



    Đại Tráng 

 

34. TỰ CƯỜNG 

    Chí dã

Ý riêng, bụng nghĩ, hướng thượng, ý định, vượng sức, thịnh đại, trên cao, chót vót, lên trên, chí khí, có lập trường.



   Tấn 

 

35. HIỂN HIỆN 

       Tiến dã

 

Đi hoặc tới, tiến tới gần, theo mực thường, lửa đã hiện trên đất, trưng bày.

 



  Minh Sản 

 

36. HẠI ĐAU 

       Thương dã

Thương tích, bịnh hoạn, buồn lo, đau lòng, ánh sáng, bị thương.



    Gia Nhân 

 

37. NẨY NỞ 

       Đồng dã

Người nhà, gia đình, cùng gia đình, đồng chủng, đồng nghiệp, cùng xóm, sinh sôi, khai thác, mở mang thêm.



    Khuể 

 

38. HỔ TRỢ 

       Quai dã

Trái lìa, lìa xa, hai bên lợi dụng lẫn nhau, cơ biến, quai xảo, như cung tên.



   Kiển 

 

39. TRỞ NGẠI 

       Nạn dã

Cản ngăn, chậm lại, chậm chạp, què, khó khăn.



    Giải 

 

40. NƠI NƠI 

       Tán dã

Làm cho tan đi như làm tan sự nguy hiểm, giải phóng, giải tán, loan truyền, tuyên truyền, phân phát, lưu thông, ban rải, ân xá.



   Tổn 

 

41. TỔN HẠI 

       Thất dã

Hao mất, thua thiệt, bớt kém, bớt phần dưới cho phần trên là tổn hại.



   Ích 

 

42. TIẾN ÍCH 

      Ích dã

Thêm được lợi, giúp dùm, tiếng dội xa, vượt lên, phóng mình tới.



    Quải 

 

43. DỨT KHOÁT 

       Quyết dã

Dứt hết, biên cương, ranh giới, thành phần, thành khoảnh, quyết định, quyết nghị, cổ phần, thôi, khai lề lối.



   Cấu 

 

44. TƯƠNG NGỘ 

       Ngộ dã

Gặp gỡ, cấu kết, liên kết, kết hợp, móc nối, mềm gặp cứng.



   Tụy 

 

45. TRƯNG TẬP 

        Tụ dã

Nhóm họp, biểu tình, dồn đống, quần tụ nhau lại, kéo đến, kéo thành bầy.



   Thăng 

 

46. TIẾN THỦ 

 Tiến dã

 

Thăng tiến, trực chỉ, tiến mau, bay lên, vọt tới trước, bay lên không trung, thăng chức, thăng hà.



   Khổn 

47. NGUY LO 

       Nguy dã

Cùng quẫn, bị người làm ách, lo lắng, cùng khổ, mệt mỏi, nguy cấp, lo hiểm nạn.



   Tỉnh 

 

48. TRẦM LẶNG 

       Tịnh dã

Ở chỗ nào cứ ở yên chỗ đó, xuống sâu, vực thẳm có nước, dưới sâu, cái giếng.



    Cách 

 

49. CẢI BIẾN 

      Cải dã

Bỏ lối cũ, cải cách, hoán cải, cách tuyệt, cánh chim thay lông.



   Đỉnh 

 

50. NUNG ĐÚC 

      Định dã

Đứng được, cặm đứng, trồng, nung nấu, rèn luyện, vững chắc, ước hẹn.



  Thuần Chấn 

 

51. ĐỘNG DỤNG 

       Động dã

Rung động, sợ hãi do chấn động, phấn phát, nổ vang, chấn khởi, chấn kinh.



   Thuần Cấn 

 

52. NGƯNG NGHỈ 

Chỉ dã

Ngăn giữ, ở, thôi, dừng lại, đậy lại, gói ghém, ngăn cấm, vừa đúng chỗ.



    Tiệm 

 

53. TUẦN TỰ 

       Tiến dã

Từ từ, thong thả đến, lần lần, bò tới, chậm chạp, nhai nhỏ, nuốt vào.



   Qui Muội 

 

54. XÔN XAO 

       Tai dã

Tai nạn, rối ren, lôi thôi, nữ chi chung, gái lấy chồng.



   Phong 

 

55. HÒA MỸ 

       Đại dã

Thịnh đại, được mùa, nhiều người góp sức.



   Lữ 

 

56. THỨ YẾU 

        Khách dã

Đỗ nhờ, khách, ở đậu, tạm trú, kê vào, gá vào, ký ngụ bên ngoài, tính cách lang thang, ít người thân, không chính.



  Thuần Tốn 

 

57. THUẬN NHẬP 

       Thuận dã

Theo lên theo xuống, theo tới theo lui, có sự giấu diếm ở trong.



   Thuần Đoài 

 

58. HIỆN ĐẸP 

       Duyệt dã

Đẹp đẽ, ưa thích, vui hiện trên mặt, không buồn chán, cười nói, khuyết mẻ.



    Hoán 

 

59. LY TÁN 

      Tán dã

Lan ra, tràn lan, tán thất, trốn đi xa, lánh xa, thất nhân tâm, hao hớt.



  Tiết 

 

60. GIẢM CHẾ 

       Chỉ dã

Ngăn ngừa, tiết độ, kềm chế, giảm bớt, chùng mực, nhiều thì tràn.



   Trung Phu 

 

61. TRUNG THẬT 

       Tín dã

Tín thật, không ngờ vực, có uy tín cho người tin tưởng, tín ngưỡng, ở trong.



   Tiểu Qúa 

 

62. BẤT TÚC 

       Qúa dã

Thiểu lý, thiểu não, hèn mọn, nhỏ nhặt, bẩn thỉu, thiếu cường lực.



  Ký Tế 

 

63. HIỆN HỢP 

       Hợp dã

Gặp nhau, cùng nhau, đã xong, việc xong, hiện thực, ích lợi nhỏ.



    Vị Tế 

 

64. THẤT CÁCH 

       Thất dã

Thất bác, mất, thất bại, dở dang, chưa xong, nửa chừng.

 


01/04/2005 08:50:48 AM